Tìm hiểu về thuế trước bạ xe máy, ô tô, nhà đất
Thuế trước bạ xe máy, ô tô và nhà đất là khoản lệ phí mà người sở hữu tài sản phải nộp cho cơ quan thuế. Trong những năm qua cơ quan nhà nước đã có những điều chỉnh thay đổi về khoản thuế này. Do yếu tố này sẽ ảnh hưởng đến việc tính giá trị tham gia bảo hiểm ô tô, xe máy, nên bài viết này sẽ giúp các bạn về loại thuế, phí này nhé
Tìm hiểu về Thuế trước bạ là gì ?
Thuế trước bạ là gì ?
Đây là một khoản lệ phí mà người sở hữu tài sản cố định phải kê khai và nộp cho cơ quan thuế trước khi đưa tài sản cố định vào sử dụng. Thông thường là các đối tượng phổ biến như sở hữu ô tô, xe máy hay nhà đất sẽ cần phải thực hiện
Đối Tượng thuế trước bạ
1. Nhà, đất.
2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao.
3. Tàu thủy, kể cả sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy.
4. Thuyền, kể cả du thuyền.
5. Tàu bay.
6. Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là xe máy).
7. Ô tô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, các loại xe tương tự phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
8. Vỏ, tổng thành khung, tổng thành máy của tài sản quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6 và 7 Điều này được thay thế mà phải đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Mức thu lệ phí
1. Nhà, đất mức thu là 0,5%.
2. Súng săn, súng dùng để tập luyện, thi đấu thể thao là 2%.
3. Tàu thủy, sà lan, ca nô, tàu kéo, tàu đẩy, thuyền, du thuyền, tàu bay mức thu là 1%.
4. Xe máy mức thu là 2%
Văn bản luật quy định lệ phí trước bạ
Nghị định số 20/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 về lệ phí trước bạ (LPTB). Ngày 21/2/2019, Chính phủ đã ban hành
Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ
Lưu ý Sửa đổi, bổ sung về mức thu lệ phí đối với một số trường hợp.
+ Tổ chức, cá nhân đã được miễn hoặc không phải nộp LPTB khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy lần đầu, nếu chuyển nhượng cho các tổ chức, cá nhân khác hoặc chuyển mục đích sử dụng mà không thuộc diện được miễn LPTB theo quy định thì tổ chức, cá nhân đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp LPTB với mức thu lần đầu trên giá trị sử dụng còn lại của tài sản.
+ Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân (tài sản tịch thu) theo quy định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân có đăng ký quyền sở hữu trước đó thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp LPTB với mức thu lần thứ 2 trở đi.
+ Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân (tài sản tịch thu) theo quy định của pháp luật mà ô tô, xe máy xác lập sở hữu toàn dân không có đăng ký quyền sở hữu trước đó hoặc không có cơ sở để xác định việc đã đăng ký quyền sở hữu trước đó thì tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng khi đăng ký quyền sở hữu ô tô, xe máy nộp LPTB với mức thu lần đầu.
+ Miễn LPTB đối với trường hợp nhà đất được bồi thường, tái định cư (kể cả nhà đất mua bằng tiền được bồi thường, hỗ trợ) khi Nhà nước thu hồi nhà, đất theo quy định của pháp luật.
Bảng giá lệ phí trước bạ xe máy 2019
Quyết định 618/QĐ-BTC (có hiệu lực kể từ ngày 10/4/2019) bãi bỏ các Quyết định 149/QĐ-BTC ngày 24/1/2017, Quyết định 942/QĐ-BTC ngày 24/5/2017, Quyết định 2018/QĐ-BTC ngày 9/10/2017. Theo đó, Bộ Tài chính quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với 3.965 loại xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống nhập khẩu; 675 loại xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống sản xuất, lắp ráp trong nước; 42 loại xe ô tô pick up, ô tô tải Van sản xuất, lắp ráp trong nước; 45 loại xe ô tô chở người từ 10 chỗ trở lên; 120 loại xe ô tô vận tải hàng hóa; 98 loại xe ô tô sản xuất trước năm 2000.
Bảng giá cũng quy định giá tính lệ phí trước bạ đối với 1.527 loại xe máy nhập khẩu; 596 loại xe máy sản xuất, lắp ráp trong nước; 9 loại xe máy sản xuất trước năm 2000.
Chi tiết bảng giá tính lệ phí trước bạ, mời bạn đọc xem tại đây:
Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC các mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy được quy định như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Chỉ tiêu |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
4 |
Xe máy (theo giá tính lệ phí trước bạ) | |||
a |
Trị giá từ 15.000.000 đồng trở xuống |
500.000 – 1.000.000 |
200.000 |
50.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đến 40.000.000 đồng |
1.000.000 – 2.000.000 |
400.000 |
50.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
2.000.000 – 4.000.000 |
800.000 |
50.000 |
d |
Xe máy 3 bánh chuyên dùng cho người tàn tật |
50.000 |
50.000 |
50.000 |
Bảng giá lệ phí trước bạ ô tô 2019
Từ 10.04.2019 Mức thu lệ phí đối với ôtô bán tải tăng.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 20/2019/NĐ-CP LPTB áp dụng với ôtô, rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ôtô hoặc các loại xe tương tự mức thu là 2%.
Đối với ôtô vừa chở người, vừa chở hàng (ôtô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ôtô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp LPTB lần đầu với mức thu bằng 60% mức thu LPTB lần đầu đối với ôtô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống.
Hiện nay, LPTB với ôtô chở người từ 9 chỗ trở xuống mức thu LPTB là 10%.
Bảng 1: Ô tô chở người từ 09 người trở xuống.
Bảng 2: Ô tô pick up, ô tô tải van.
Bảng 3: Ô tô chỏ người từ 10 người trở lên.
Bảng 4: Ô tô vận tải hàng hóa.
Hồ sơ nộp lệ phí trước bạ
Theo quy định tại Nghị định số 140/2016/NĐ-CP thì hồ sơ khai LPTB và các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn LPTB (nếu có). Tuy nhiên, theo quy định mới tại Nghị định số 20/2019/NĐ-CP thì hồ sơ khai LPTB với tài sản là nhà, đất được quy định rõ về từng loại giấy tờ mà người nộp LPTB phải có. Cụ thể:
- Bản chính Tờ khai LPTB theo Mẫu số 01 (mẫu mới).
- Bản sao hợp lệ các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn LPTB (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính theo quy định.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật.
- Bản sao hợp lệ giấy tờ hợp pháp theo quy định của pháp luật về việc chuyển giao tài sản ký kết giữa bên giao tài sản và bên nhận tài sản.
Thời gian Nộp lệ phí trước bạ
Theo quy định tại Nghị định số 20/2019/NĐ-CP thì người nộp LPTB phải nộp tiền vào NSNN tại các cơ quan, tổ chức thu LPTB theo quy định của pháp luật về quản lý thuế trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp LPTB của cơ quan Thuế (Nghị định số 140/2016/NĐ-CP quy định thời hạn 30 ngày làm việc). Như vậy, thời hạn nộp LPTB mới bao gồm cả thứ bẩy, chủ nhật, ngày lễ, tết theo quy định.
Nộp thuế trước bạ ở đâu ?
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, Bạn có thể nộp ở các chi cục thuế quận/huyện. Nhưng ở thành phố lớn như Hà Nội, và Tp. HCM thì cần phải nộp ở nơi bạn đăng ký hộ khẩu thường trú.
#lephitruocba #thuetruocba #ebaohiem