Thuật ngữ bảo hiểm thường gặp

Thuật ngữ bảo hiểm thường gặp sẽ giúp bạn giải đáp những thắc mắc khi nghiên cứu hay tham gia bảo hiểm và có sự hiểu đúng đắn về sản phẩm

 Thuật ngữ bảo hiểm thường gặp sẽ giúp bạn khi gặp những khái niệm khi nghiên cứu hay tham gia bảo hiểm

thuật ngữ bảo hiểm

Thuật ngữ bảo hiểm thường gặp

Bên mua bảo hiểm

  • Là cá nhân hiện đang cư trú tại Việt Nam, tuổi từ đủ 18 trở lên vào thời điểm hợp đồng phát sinh hiệu lực và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; hoặc  
  •  Là tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam. 

Bên mua bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm với Người được bảo hiểm và có trách nhiệm kê khai, ký tên trên Giấy yêu cầu bảo hiểm và đóng Phí bảo hiểm. 

Bảo hiểm là gì

Bảo hiểm là hình thức chuyển giao rủi ro giữa bên mua bảo hiểm và công ty bảo hiểm. Theo đó khi hợp đồng bảo hiểm được ký kết, người được bảo hiểm đã thanh toán phí bảo hiểm thì công ty bảo hiểm sẽ chi trả bồi thường cho các rủi ro thuộc phạm vi bảo hiểm khi sự cố bảo hiểm xảy ra.

Bảo hiểm trùng

Hợp đồng bảo hiểm trùng là trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm với hai doanh nghiệp bảo hiểm trở lên để bảo hiểm cho cùng một đối tượng, với cùng điều kiện và sự kiện bảo hiểm.

Bảo hiểm tự nguyện và bảo hiểm bắt buộc

Bảo hiểm bắt buộc là những loại hình bảo hiểm mà các đối tượng được quy định bởi Pháp luật phải tham gia., nếu vi phạm sẽ bị áp dụng các chế tài theo quy định. Thông thường các loại hình bảo hiểm này sẽ tuân theo quy tắc bảo hiểm biểu phí bảo hiểm chung của nhà nước. Xem thêm

Bảo hiểm tự nguyện là các loại thương mại dành cho các cá nhân hoặc công ty tham gia nhằm mục tiêu chuyển giao rủi ro cho công ty bảo hiểm khi không may gặp sự cố bảo hiểm

Bảo hiểm tiền gửi là gì ?

là tổ chức tài chính nhà nước hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận, nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền, thực hiện chính sách bảo hiểm tiền gửi góp phần duy trì sự ổn định của hệ thống các tổ chức tín dụng, bảo đảm sự phát triển an toàn, lành mạnh của hoạt động ngân hàng.

Các loại bảo hiểm trong doanh nghiệp

Bảo hiểm xã hội

Đây là loại hình bảo hiểm phi thương mại của Nhà nước nhằm thay thế bù đắp một phần thu nhập cho người lao động khi gặp những tai nạn, đau ốm, gặp phải những căn bệnh hiểm nghèo hay không may qua đời trong cuộc sống hàng ngày, các chế độ thai sản, thất nghiệp, tai nạn lao động,… Dựa trên cơ sở một quỹ tài chính bởi sự đóng góp của các bên tham gia Bảo hiểm Xã hội và có sự bảo hộ của Nhà nước theo Pháp luật nhằm đảm bảo được sự an toàn cho người lao động và mọi thành viên trong gia đình.

Bảo hiểm y tế

Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật Y tế. >> Xem thêm

Bảo hiểm thất nghiệp 

 số tiền được trả cho người lao động khi họ bị mất việc làm, hỗ trợ người lao động học nghề, duy trì việc làm, tìm việc làm trên cơ sở đóng vào Quỹ bảo hiểm thất nghiệp. ... Người sử dụng lao động sẽ được trút bớt gánh nặng tài chính giải quyết chế độ cho người lao động bị sa thải.

Một số sản phẩm bảo hiểm cá nhân phổ biến

bảo hiểm tai nạn là gì

Bảo hiểm tai nạn là loại hình bảo hiểm mà công ty bảo hiểm sẽ giúp bạn trang trải các chi phí y tế tăng thêm nằm ngoài khả năng tài chính của bạn sau một vụ chấn thương tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm. Bảo hiểm tai nạn bao gồm chi phí điều trị khẩn cấp, chi phí nằm viện và phẫu thuật.

bảo hiểm sức khỏe là gì

 

 

Bảo hiểm vật chất xe ô tô là gì

Là loại hình bảo hiểm với mục đích bảo vệ về mặt tài chính khi không may phát sinh các rủi ro tác động (các yếu tố bên ngoài) lên chiếc xe ô tô gây ra thiệt hại (hư hỏng) cho các bộ phận trên chiếc xe đó. >> Xem thêm

Bảo hiểm xe máy là gì

 

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự là gì

 

bảo hiểm thân thể là gì

 

Các loại bảo hiểm thương mại

Thông thường công ty bảo hiểm sẽ có nhiêu các phân loaik. Nếu chi theo đối tượng thì có những loại hình sau:

  • Bảo hiểm tài sản
  • Bảo hiểm trách nhiệm
  • Bảo hiểm con người

Công ty bảo hiểm

 

Đồng bảo hiểm

Đồng bảo hiểm là phương thức phân tán rủi ro theo chiều ngang, bằng cách tập hợp nhiều doanh nghiệp cùng tham gia bảo hiểm cho một đối tượng, như vậy rủi ro tổn thất của đối tượng này được các doanh nghiệp bảo hiểm cùng gánh chịu theo tỉ lệ đã thoả thuận trước đó.

Giấy chứng nhận bảo hiểm

Là giấy chứng nhận bảo hiểm được Công ty cấp cho Bên mua bảo hiểm và là một phần không tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.

Hợp đồng bảo hiểm

Là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa Công ty và Bên mua bảo hiểm, theo đó Bên mua bảo hiểm hoặc bên nhận chuyển nhượng (nếu Hợp đồng bảo hiểm được chuyển nhượng) và Công ty cam kết tuân thủ các điều kiện của Quy tắc và Điều khoản đã thỏa thuận theo Hợp đồng bảo hiểm, bao gồm:

  • Đơn yêu cầu bảo hiểm;
  • b. Giấy chứng nhận bảo hiểm;
  • c. Bản minh họa quyền lợi bảo hiểm;
  • d. Quy tắc và Điều khoản của sản phẩm Bảo hiểm
  • e. Quy tắc và Điều khoản của (các) sản phẩm bổ trợ (nếu có);
  • f. Các bản phụ lục và các thỏa thuận khác (bao gồm tất cả các đơn từ, bản kê khai, bản trả lời hay bất cứ chứng từ y tế nào) của hai bên trong quá trình giao kết và thực hiện Hợp đồng bảo hiểm.

 

Nguyên tắc bảo hiểm

5 nguyên tắc bảo hiểm đang chi phối hoạt động ngành bảo hiểm bao gồm nguyên tắc trung thực tuyệt đối, quyền lợi có thể được bảo hiểm, nguyên tắc bồi thường. Xem thêm

Người được bảo hiểm
Là cá nhân đang cư trú tại Việt Nam được Công ty chấp thuận bảo hiểm theo Quy tắc và Điều khoản của Hợp đồng bảo hiểm.

Người thụ hưởng
Là cá nhân hoặc tổ chức được Bên mua bảo hiểm chỉ định nhận quyền lợi bảo hiểm theo Quy tắc và Điều khoản của Hợp đồng bảo hiểm. Trong trường hợp Bên mua bảo hiểm là tổ chức, việc chỉ định Người thụ hưởng phải được sự đồng ý của Người được bảo hiểm.

Phí bảo hiểm
Là số tiền mà Bên mua bảo hiểm đóng cho Công ty để được bảo hiểm theo Hợp đồng bảo hiểm và Quy tắc và Điều khoản.

Phí bảo hiểm ban đầu

Là Phí bảo hiểm mà Bên mua bảo hiểm đóng khi nộp Đơn yêu cầu bảo hiểm.

Quy tắc bảo hiểm và Điều khoản

Là tài liệu liệt kê chi tiết quyền lợi và nghĩa vụ của Bên mua bảo hiểm và của Công ty. Quy tắc và Điều khoản là một phần không thể tách rời của Hợp đồng bảo hiểm.

Số tiền bảo hiểm

Là số tiền thỏa thuận giữa Công ty và Bên mua bảo hiểm và được thể hiện tại Giấy chứng nhận bảo hiểm hoặc phụ lục (nếu có).

Sự kiện bảo hiểm

Là sự kiện dẫn đến yêu cầu giải quyết quyền lợi bảo hiểm theo Quy tắc và Điều khoản của Hợp đồng bảo hiểm.

 

Tái bảo hiểm

là việc chuyển rủi ro từ một công ty bảo hiểm sang một công ty tái bảo hiểm. Nó cho phép hãng bảo hiểm gốc giảm rủi ro bảo hiểm. Đơn giản có thể nói là đó việc bảo hiểm một công ty bảo hiểm.Với nhiệm vụ trên, tái bảo hiểm ổn định kinh doanh cho các công ty bảo hiểm gốc, đóng vai trò thay thế cho vốn và tạo điều kiện cho các công ty này có thể nhận bảo hiểm cho những rủi ro vượt quá khả năng tài chính của mình.

 

#thuatngubaohiem

Bình luận


YÊU CẦU GỌI LẠI TƯ VẤN