Tìm hiểu về bảo hiểm sức khỏe

Bảo hiểm sức khoẻ là gì ? phân biệt với bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm y tế những thông tin cơ bản về phạm vi bảo hiểm, quyền lợi, điểm loại trừ, các hướng dẫn bồi thường cơ bản

Tìm hiểu về bảo hiểm sức khỏe là gì để nắm được những khái niệm cơ bản, quyền lợi bảo hiểm, phạm vi và các điểm loại trừ. Bài viết này cũng giúp bạn có những kiến thức cơ bản của sản phẩm này. Mặc dù đã xuất hiện tại Việt Nam đươc hơn 10 năm và được các khách hàng doanh nghiệp và cá nhân ở thành phố lớn đã tham gia và đánh giá cao dòng sản phẩm này 

Bảo hiểm sức khỏe là gì ?

Đây là loại hình bảo hiểm giúp chi trả một phần hay toàn bộ chi phí y tế cho việc khám và điều trị tại các bệnh viện và phòng khám hợp pháp, áp dụng cho những ốm đau, bệnh tật, tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm. (Định nghĩa từ Wikipedia)

Đây là dòng sản phẩm bảo hiểm thướng mại do các công ty bảo hiểm cung cấp cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Sản phẩm này tồn tại bên cạnh sản phẩm bảo hiểm y tế của nhà nước - hoạt động vì mục tiêu nhân đạo không lợi nhuận và mong muốn dịch vụ khám chữa bệnh y tế cho toàn dân. Một số người vẫn nhầm lẫn về hai loại hình bảo hiểm này

Thông thường bạn sẽ cần phải điền đầy đủ các câu hỏi vào đơn yêu cầu bảo hiểm trước khi cấp đơn và không cần phải khám sức khỏe trước khi tham gia. 

Tìm hiểu Bảo hiểm sức khỏe

Điều kiện tham gia

Bất kỳ cá nhân nàohiện đang trú tại Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, người khai tên trên Giấy yêu cầu bảo hiểm. Lưu ý độ tuổi tham gia lần đầu và đổ tuổi tham gia tái tục

  • Từ 15 ngày tuổi đến 60 tuổi (Năm đầu tham gia),
  • Một số đơn bảo hiểm có thể tăng độ tuổi tham gia năm đầu lên 69 tuổi và tái tục đến 72 tuổi

Không bảo hiểm cho

  • Người chưa đủ độ tuổi quy định
  • Người đang trong quá trình điều trị bệnh sức khỏe. Như vậy sẽ không có bảo hiểm dành cho người bị sức khỏe rồi mà muốn tham gia.

Phạm vi bảo hiểm 

Thông thường bảo hiểm sức khỏe tại Việt Nam sẽ được thiết kế với các quyền lợi bảo hiểm sau đây, một số đơn bảo hiểm chỉ bảo hiểm cho riêng rủi ro bệnh sức khỏe, các sản phẩm khác được thiết kế bao gồm như sau;

  • Điều trị Nội trú - Chi phí nằm viện và phẫu thuật khi lưu viện quá 24h.
  • Khám trước khi nhập viện - Chi phí khám và điều trị thông thường trước 30 ngày trước khi nhập viện - liên quan đến bệnh lý phải nhập viện.
  • Khám sau khi xuất viện - Chi phí tái khám và điều trị thông thường trước 30 ngày sau khi nhập viện - liên quan đến bệnh lý phải nhập viện.
  • Chi phí cấp cứu - Chi trả chi phí xe cấp cứu đến cơ sở y tế gần nhất khi gặp tình trạng cấp cứu xảy ra.
  • Điều trị ngoại trú - Chi phí khám và điều trị ngoại trú, không lưu viện.
  • Điều trị Nha khoa - Chi phí khám và điều trị nha khoa, tiểu phẫu.
  • Chi phí sinh đẻ - Chi phí sinh đẻ bao gồm sinh thường và sinh mổ.
  • Tử vong và thương tật do tai nạn - Tử vong và Thương tật vĩnh viện do tai nạn.
  • Tử vong và thương tật do ốm bệnh - Tử vong và Thương tật vĩnh viện do ốm bệnh.

Với phạm vi bảo hiểm rộng như vậy nên nhiều khách hàng đã quan tâm, tìm hiểu và tham gia

Các điểm loại trừ

Giống như mọi đơn bảo hiểm , đơn bảo hiểm này cũng áp dụng những điểm loại trừ cơ bản sau:

- Điều trị ngoài phạm vi địa lý được quy định

- Hành vi cố ý của ngươi được bảo hiểm

- Điều trị hoặc chăm sóc cai nghiện ma túy, rượu, thuôc

- Điều trị phẫu thuật theo yêu cầu

- Các hành vi vi phạm pháp luật

- Tham gia hoặc thi đấu các hoạt động thể thao chuyên nghiệp

- Điều trị, phẫu thuật các bệnh dị tật bẩm sinh, bệnh di truyền 

 .... Xem các điểm loại trừ bảo hiểm đẩy đủ trong Quy tắc bảo hiểm

Thời gian chờ bảo hiểm

Là thời gian mà các quyền lợi bảo hiểm có liên quan không được chi trả bảo hiểm bao gồm cả những trường hợp thời điểm phát sinh rủi ro nằm trong thời gian chờ nhưng chi phí phát sinh hoặc hậu quả của đợt điều trị rủi ro này lại kéo dài quá thời gian chờ quy định. Thông thường thời gian chờ tiêu chuẩn sẽ được quy định:

  • 0 ngày đối với tai nạn
  • 30 ngày đối với ốm đau, bệnh tật thông thường
  •  
  • 365 ngày đối với điều trị bệnh mãn tính, bệnh đặc biệt và bệnh có sẵn. 730 ngày áp dụng khi tử vong vì nguyên nhân trên.
  • + Thai sản : 
    • 60 ngày đối với biến chứng thai sản
    • 270-365 ngày đối với sinh đẻ

Phí bảo hiểm

Giá bảo hiểm được xác định theo độ tuổi và giới tính. Ở độ tuổi càng trẻ thì nguy cơ thấp và phí bảo hiểm thưởng rất rẻ, khi tuổi cao lên nguy cơ bị bệnh sức khỏe hiện hữu hơn và giá bảo hiểm thay đổi tăng dần lên. Ngoài ra phí bảo hiểm bị ảnh hưởng bởi yếu tố giới tính Nam và Nữ. Vì Nữ giới gặp các nguy cơ sức khỏe cao hơn nên giới tính này sẽ có mức phí cao hơn ở cùng quyền lợi và độ tuổi tham gia.

>> Các yếu tố ảnh hưởng đến bảo hiểm sức khỏe

Hướng dẫn bồi thường

 Có hai hình thức để khác hàng lựa chọn khi sừ dụng

- Sử dụng hình thức bảo lãnh viện phí: Bạn cần khám chữa bệnh tại các hệ thống bệnh viện và phòng khám thuộc danh sách bệnh viện bảo lãnh. Bạn cần xuất trình thẻ bảo hiểm, CMT cho quầy bảo hiểm. Như vậy các chi phí thuộc phạm vi bảo hiểm sẽ do công ty bảo hiểm hoặc TPA chi trả trực tiếp cho cơ sở y tế.

Lưu ý đơn bảo hiểm của bạn sẽ có thể hạn chế các loại quyền lợi có thể áp dụng được hình thức này. 

- Sử dụng hình thức chi trả trước và đòi bôi thường sau. Bạn cần lưu ý tập hợp bộ hồ sơ đầy đủ và nộp hồ sơ cho nhà bảo hiểm hoặc công ty TPA. Thời gian giải quyết từ 7-10 ngày.

>> Hướng dẫn bồi thường bảo hiểm sức khỏe

Bảo hiểm sức khỏe nào tốt

Công ty Bảo hiểm Phi nhân thọ đang cung cấp phổ biến: 

  •  Bảo Việt An Gia và Bảo Việt Intercare

  •  Bảo hiểm PVI care.

  •  Bảo hiểm Vietinbank (VBI Care)

  •  Bảo hiểm Liberty Medicare, Healthcare

  •  Bảo hiểm Phúc An sinh PTI

Công ty Bảo hiểm nhân thọ đang cung cấp

  • Bảo hiểm FWD Care
  • Bảo hiểm Manulife

Để tìm hiểu và lựa chọn sản phẩm phù hợp bạn nên tìm kiêm sự hỗ trợ từ các chuyên gia hay những website so sánh phí bảo hiểm độc lập như eBaohiem.com để tránh những sai lầm trước khi tham gia  

>> So sánh bảo hiểm sức khỏe nào tốt nhất

#baohiemsuckhoelagi #timhieubaohiemsuckhoe